Hà Thành
Hội đồng nhân dân | 95 đại biểu | ||
---|---|---|---|
Tên cũ | Tống Bình, Đại La, Long Đỗ, Đông Đô, Đông Quan, Long Uyên, Đông Kinh, Thăng Long, Bắc Thành, Kẻ Chợ | ||
Biển số xe | 29, 30, 31, 32, 33, 40 | ||
Mã địa lý | VN-HN | ||
Website | hanoi.gov.vn | ||
Tổng cộng | 8.435.700 người[4] | ||
Thành lập |
|
||
Bí thư Thành ủy | Đinh Tiến Dũng | ||
Chủ tịch UBMTTQ | Nguyễn Lan Hương | ||
Viện trưởng VKSND | Nguyễn Duy Giảng | ||
GRDP | 1.195.989 triệu tỉ đồng (50.99 tỉ USD) | ||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Mã hành chính | 01[8] | ||
Thành thị | 4.138.500 người (49,06%)[5] | ||
Phân chia hành chính | 12 quận, 1 thị xã và 17 huyện | ||
Trụ sở UBND | Phố Đinh Tiên Hoàng, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm | ||
Loại đô thị | Loại đặc biệt | ||
Đại biểu quốc hội | 30 | ||
Chủ tịch HĐND | Nguyễn Ngọc Tuấn | ||
Nông thôn | 4.297.200 người (50,94%)[6] | ||
Biệt danh | Hiện nay:Hà ThànhThành phố vì hòa bình[1]Thủ đô ngàn năm văn hiếnĐất kinh kỳ Thời Pháp thuộc: Tiểu Paris phương Đông |
||
Bản đồ thành phố Hà Nội Vị trí thành phố Hà Nội trên bản đồ Việt NamVị trí thành phố Hà Nội trên bản đồ Việt Nam |
|
||
Diện tích | 3.359,82 km²[2][3] | ||
Mã bưu chính | 10000 – 14000 | ||
Quận trung tâm | Quận Hoàn Kiếm Quận Ba Đình Quận Đống Đa Quận Hai Bà Trưng |
||
Mật độ | 2.511 người/km²[7] | ||
GRDP đầu người | 141,8 triệu đồng (6.093 USD) | ||
Vùng | Đồng bằng sông Hồng (địa lý) Vùng thủ đô Hà Nội (đô thị) |
||
Chủ tịch UBND | Trần Sỹ Thanh | ||
Chánh án TAND | Nguyễn Hữu Chính | ||
Mã điện thoại | 24 |